Chọn mã hợp đồng hàng hóa đúng kỳ hạn và đúng sản phẩm giao dịch thực sự là khó khăn của những người mới bước chân vào thị trường. Hãy cùng MEX-DN tìm hiểu rõ hơn để có thể lựa chọn đúng các mã hợp đồng khi đặt lệnh nhé.
Quy tắc đặt tên mã hợp đồng hàng hóa
Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn hàng hóa giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa Việt Nam MXV sẽ được đặt theo quy tắc sau:
Mã hợp đồng hàng hóa = Mã sản phẩm + Mã tháng đáo hạn + Mã năm đáo hạn
Trong đó:
- Mã hợp đồng hàng hóa được quy định trong đặc tả hợp đồng sản phẩm tương ứng.
- Mã tháng đáo hạn theo quy định sau:
Tháng 01: F | Tháng 02: G | Tháng 03: H |
Tháng 04: J | Tháng 05: K | Tháng 06: M |
Tháng 07: N | Tháng 08: Q | Tháng 09: U |
Tháng 10: V | Tháng 11: X | Tháng 12: Z |
- Mã năm đáo hạn được quy định là hai số cuối của năm.
Ví dụ: Hợp đồng “ZCEZ21” với:
“ZCE” là hợp đồng sản phẩm ngô.
“Z” là tháng 12,
“21” là năm 2021.
Vậy “ZCEZ21” có nghĩa là hợp đồng kỳ hạn ngô đáo hạn tháng 12 năm 2021.
Danh mục các mã sản phẩm trên MXV
Sản phẩm giao dịch | Mã sản phẩm |
Ngô | ZCE |
Đậu tương | ZSE |
Dầu đậu tương | ZLE |
Khô đậu tương | ZME |
Lúa mì | ZWA |
Lúa mì Kansas CBOT | KWE |
Gạo thô | ZRE |
Cacao | CCE |
Cà phê Robusta | LRC |
Cà phê Arabica | KCE |
Bông sợi | CTE |
Dầu thô WTI | CLE |
Dầu thô Brent | QO |
Khí tự nhiên | NGE |
Xăng pha chế | RBE |
Bạc Comex | SIE |
Đồng Comex | CPE |
Quặng sắt | FEF |
Nhôm LME | LALZ / AHD |
Xem đầy đủ các mã sản phẩm giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa Việt Nam
- Sản phẩm nông sản trên MXV
- Sản phẩm kim loại trên MXV
- Sản phẩm năng lượng trên MXV
- Sản phẩm nguyên liệu trên MXV
– Mở tài khoản giao dịch hàng hóa – Đầu tư kiếm lợi nhuận khi giá cà phê, lúa mì, đậu tương, xăng, giá dầu thô, kim loại, nông sản, nguyên liệu… biến động.
– Đầu tư hàng hóa phái sinh – Kênh đầu tư mới và hoàn toàn hợp pháp tại Việt Nam.




